- 1. Seem là gì
- 2. Cấu trúc Seem trong tiếng Anh
- 2.1 1. Cấu trúc Subject + seem + adjective
- 2.2 2. Cấu trúc Seem to be
- 2.3 3. Cấu trúc Seem + to Verb-infinitive
- 2.4 4. Cấu trúc it seem that
- 2.5 5. Cấu trúc it seem as if, It seem like
- 3. Chú ý về cách dùng cấu trúc Seem trong tiếng Anh
- 4. Bài tập về cấu trúc Seem trong tiếng Anh
Bạn đang xem : Cấu trúc Seem: [Cách dùng, Ví dụ & Bài tập] chi tiết nhất
Cấu trúc Seem: [Cách dùng, Ví dụ & Bài tập] chi tiết nhất được cập nhật mới nhất tại Tamthethanglong.com. Trang thông tin tổng hợp mới nhất của giới trẻ hiện nay, cập nhật liên tục.
Seem là gì
Seem là 1 động từ nối trong tiếng Anh, mang ngữ nghĩa là “có vẻ như, dường như”.
Ví dụ:
- He seems very angry.
Anh ta dường như rất tức giận.
- She seems to enjoy reading book.
Cô ấy có vẻ như thích thú đọc sách.
- It seems that you are right.
Có vẻ như bạn đúng đấy.
Xem thêm : Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn
- He seems not to care about anything.
Anh ta dường như không quan tâm đến bất cứ thứ gì cả.
- She seems to very acquainted.
Cô ấy trông có vẻ rất quen.
Cấu trúc Seem trong tiếng Anh
Cấu trúc Seem là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đa dạng, điều đó sẽ khiến cho nhiều bạn học đôi lúc bị nhầm lẫn. Sau đây là các dạng công thức và cách dùng Seem cùng ví dụ minh họa cụ thể.
1. Cấu trúc Subject + seem + adjective
Đây là cách sử dụng Seem nhằm để diễn đạt về trạng thái, cảm nhận hoặc tình trạng sức khỏe.
Tham khảo thêm : Chia sẻ Bộ từ vựng tiếng Anh về đồ uống về học ngay hôm nay
Công thức Seem:
S + seem + tính từ
Ví dụ:
- Susan seems happy.
Susan có vẻ hạnh phúc.
- Adam seems bored.
Adam dường như chán nản rồi.
- They seem fun.
Họ có vẻ vui đấy.
2. Cấu trúc Seem to be
Đây là dạng cấu trúc được sử dụng nhằm đánh giá về 1 sự việc hoặc sự vật mang tính chất khách quan, được chứng thực.
Công thức Seem:
S + seem + to be
Ví dụ:
- He seems to be busy.
Anh ấy có vẻ như bận rộn.
- She seems to be tired.
Cô ta có vẻ như bị mệt rồi.
- He seems to be better.
Anh ta dường như ổn hơn đấy.
Công thức seem
3. Cấu trúc Seem + to Verb-infinitive
Công thức Seem:
S + seem(s/es) + to + V
Ví dụ:
- She seems to know this problem.
Cô ấy dường như biết về vấn đề này.
- He seems to have to study very hard.
Anh ta có vẻ phải học hành rất chăm chỉ.
- He seems to have been playing sports for a long time.
Anh ấy có vẻ đã chơi thể thao từ rất lâu rồi.
4. Cấu trúc it seem that
Bên cạnh việc dùng những công thức Seem với động từ hoặc tính từ trong tiếng Anh thì Seem còn có thể đi với 1 mệnh đề.
Công thức Seem:
It + seems + that + clause
Ví dụ:
- It seems that she doesn’t want to go out with me.
Có vẻ như cô ta không muốn ra ngoài với tôi.
- It seems that he is calling his boss.
Dường như anh ấy đang gọi cho sếp của anh ấy.
- It seems that they don’t like us.
Dường như họ không thích chúng tôi.
5. Cấu trúc it seem as if, It seem like
Đây là 2 dạng cấu trúc khá đặc biệt của Seem, mang ngữ nghĩa cố định. Nếu như bạn không hiểu rõ về cách sử dụng và ý nghĩa thì bạn sẽ dễ dịch sai nội dung của câu khi đoán nghĩa theo từng từ.
Công thức Seem:
It seem + as if + clause
It + seem + like + clause
It + seem + like + noun phrase (cụm danh từ)
Ví dụ:
- It seems as if the machine’s broken.
Dường như máy móc bị hỏng mất rồi.
- It seems like a bad boy.
Có vẻ như anh ấy là một chàng trai tồi tệ.
Chú ý về cách dùng cấu trúc Seem trong tiếng Anh
Để có thể sử dụng các dạng cấu trúc Seem một cách chuẩn xác nhất trong văn viết hoặc văn phong nói thì bạn hãy lưu ý một số điều dưới đây nhé.
- Seem được chia theo thì của chủ ngữ.
- There hoàn toàn có thể làm chủ ngữ giả dành cho Seem.
- Theo sau với Seem là 1 tính từ.
- Không thể sử dụng Seem với vai trò là 1 ngoại động từ.
Bài tập về cấu trúc Seem trong tiếng Anh
Một số câu bài tập cơ bản về cấu trúc Seem dưới đây sẽ giúp bạn có thể ôn tập lại kiến thức vừa học ở trên.
Bài tập:
- Adam dường như rất đặc biệt với bạn.
- Nó có vẻ là một vấn đề khó khăn đấy.
- Anh ta dường như không quan tâm bất cứ thứ gì cả.
- Có vẻ tôi làm mất cuốn sách của bạn rồi.
Đáp án:
- Adam seems very special to you.
- It seems like a difficult problem.
- He seems not to care about anything.
- It seems like I lost your book.
Trên đây là bài viết tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc và cách dùng Seem trong tiếng Anh. Hi vọng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ sẽ giúp bạn nắm vững và hiểu rõ hơn về các dạng công thức Seem một cách chuẩn xác nhất.
TamTheThangLong chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!
Trên đây là bài viết Cấu trúc Seem: [Cách dùng, Ví dụ & Bài tập] chi tiết nhất được Tâm Thế Thăng Long chia sẻ và cập nhật mới nhất. Chúc các bạn có những thông tin thật thú vị tại Tamthethanglong.com.