Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh: Cách dùng, Ví dụ, Bài tập chi tiết

Thứ Bảy, ngày 05/03/2022 - 11:45
5 / 5 của 1 đánh giá
“Hardly” là một trạng từ đặc biệt trong tiếng Anh, mang ý nghĩa diễn tả “khi” hoặc “hầu như không”. Nhiều bạn học dễ bị nhầm lẫn “Hardly” chính là trạng từ của “hard”, nhưng thực tế không phải vậy, trạng từ của “Hard” vẫn sẽ là “Hard”. Vậy cấu trúc Hardly là gì? Cách dùng Hardly ra sao? Cùng Tâm Thế Thăng Long tìm hiểu rõ hơn qua bài viết này nhé.

Bạn đang xem : Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh: Cách dùng, Ví dụ, Bài tập chi tiết

Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh: Cách dùng, Ví dụ, Bài tập chi tiết được cập nhật mới nhất tại Tamthethanglong.com. Trang thông tin tổng hợp mới nhất của giới trẻ hiện nay, cập nhật liên tục.

Hardly là gì?

“Hardly” trong tiếng Anh được hiểu là “khi” hoặc “hầu như không”.

Cấu trúc Hardly thường mang hàm ý diễn tả ngữ nghĩa là “vừa mới“, “khi”, hoặc “hầu như không” và mang tính phủ định trong câu.

Ví dụ:

  • Hardly had John left the house when the phone rang.

John vừa mới rời khỏi ngôi nhà thì điện thoại reo.

Xem thêm : Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

  • Susan speaks hardly and English.

Susan hầu như không nói được tiếng Anh.

Lưu ý: Trong tiếng Anh, cấu trúc Hardly sẽ thường được dùng kết hợp đi với một vài từ như: any, ever, at all…

  • Adam can hardly read at all without glasses

Adam sẽ không đọc được gì khi không có kính.

  • She hardly ever plays anymore

Cô ấy hầu như không chơi nữa.

Tham khảo thêm : Chia sẻ Bộ từ vựng tiếng Anh về đồ uống về học ngay hôm nay

Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh: Cách dùng, Ví dụ, Bài tập chi tiết

Vị trí của Hardly trong câu

Trong câu tiếng Anh, Hardly có khá nhiều vị trí khác nhau và đa dạng, giữ nhiều vài trò riêng biệt. Dưới đây chúng mình đã list 2 vị trí phổ biến và thường được sử dụng đối với hardly, cùng khám phá ngay nào.

1. Hardly đứng ở đầu câu đảo ngữ cùng với vai trò 1 trạng từ.

Vi dụ:

  • Hardly had we gone out when he came

Chúng tôi vừa mới đi ra ngoài thì anh ra đến.

  • Hardly had the match when he left

Ngay khi trận đầu vừa mới bắt đầu thì cô ấy bỏ đi

2. Hardly đứng ở giữa câu sau chủ ngữ và trước động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • Lee hardly gone to school on time

Lee hầu như không đến trường đúng giờ giấc.

  • Hardly đứng ở giữa câu sau chủ ngữ và trước động từ chính.

Chenly hardly eats chicken today

 

Một số dạng cấu trúc hardly thường gặp

Đối với từng vị trí của Hardly đứng trong câu, cấu trúc Hardly sẽ có cách dùng Hardly riêng biệt, diễn tả nội dung cũng như đóng vai trò trong câu khác nhau.

Cấu trúc 1: Hardly + Noun/Verb/Adj/…

Các bạn hoàn toàn có thể đặt cấu trúc hardly ở vị trí giữa câu, nó sẽ đứng sau chủ ngữ đồng thời đứng trước động từ chính. Trong trường hợp động từ chính của câu là “to be” thì hardly sẽ đứng sau cả động từ to be đó nữa.

Ví dụ:

  • I hardly played badminton on Monday afternoon

Tôi ít khi chơi cầu lông vào chiều thứ Hai.

  • There was hardly coca-cola in the fridge yesterday.

Hình như không còn coca-cola trong tủ lạnh vào hôm qua.

Cấu trúc 2: Cấu trúc hardly được sử dụng trong câu đảo ngữ

Cấu trúc hardly dùng trong câu đảo ngữ tiếng Anh được coi là một dạng bài tập viết lại câu khó thường gặp ở những bài kiểm tra. Vậy điểm khác biệt giữa chúng đối với các câu viết không thường là gì? Cùng chúng mình tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Trong câu đảo ngữ có when. (Hardly…when)

Cấu trúc:

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

Ví dụ:

  • Hardly had I closed the windows when Bing called.

Tôi vừa mới khoá cửa sổ xong thì Bing gọi.

  • Hardly had the movie started when we left. 

Bộ phim vừa mới bắt đầu thì chúng tôi phải dời đi.

Chú ý: Ngoài cấu trúc hardly, có một vài cấu trúc diễn tả tả ý nghĩa tương tự cấu trúc no sooner và scarcely. Để có thể dễ dàng phân biệt 3 dạng cấu trúc này, ta chỉ cần nhớ rằng “no sooner” sẽ đi cùng với “than”, còn cấu trúc hardly/scarcely được dùng với từ đi kèm “when”.

Ví dụ:

  • No sooner had we finished the exam than the bell rang.

Ngay sau khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra thì chuông đã reo.

  • Adam had hardly/scarcely finished his homework when the electricity went out.

Adam vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ta thì mất điện.

2. Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ thông thường

Cấu trúc:

Hardly + trợ động từ + S + V-inf…

Ví dụ:

  • Hardly do I go to school late. 

Tôi hầu như không đi học muộn.

  • Hardly did I eat chicken when I was ten years old.

Tôi hầu như không ăn gà khi mười tuổi.

Cấu trúc 2: Cấu trúc hardly được sử dụng trong câu đảo ngữ

Bài tập cấu trúc hardly

Để ôn tập và ghi nhớ các dạng sử dụng của cấu trúc hardly thì chúng ta hãy cùng nhau làm một số bài tập dưới đây nhé. Đừng quên kiểm tra kết quả để xem bản thân làm được bao nhiêu câu chính xác rồi nha.

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

1. ______ Adam arrived at the bus stop when the bus came.

A. No sooner had    B. Hardly had     C. No longer has    D. Not until had

2. Hardly ever _______ far from home.

A. Susan traveled     B. Susan has traveled     C. Susan did travel    D. did Susan travel

3. Hardly _______ the pencil down when the teacher called me.

A. had I put       B. have I put    C. did I put      D. I had put

4. Hardly had we arrived at the office ______ the announcement started.

A. than    B. when    C. then    D. last

5. Linda hardly ____ the assignment in time.

A. finish       B. finishing       C. to finished        D. finished

Đáp án:

  1. B
  2. D
  3. A
  4. C
  5. D

Bài 2: Viết lại câu nghĩa không đổi

  1. No sooner had he left his school than the phone rang.

= & gt;

  1. I had only just put the pen down when Marie came.

= & gt; 

  1. No sooner had Jane and her parents came back than it started raining.

= & gt;

  1. No sooner had the film started than John and I left.

= & gt;

  1. No sooner had the boys entered the class than my teacher noticed them.

= & gt; 

Đáp án

  1. Hardly had he hardly left his school when the phone rang.
  2. Hardly had I just put the pen down when Marie came.
  3. Hardly had Jane and her parents come back when it started raining.
  4. Hardly had the film started when John and I left.
  5. Hardly had the boys entered the class when my teacher noticed them.

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc Hardly trong tiếng Anh. Hi vọng rằng với những thông tin chúng mình cung cấp: các dạng cách dùng của Hardly, ví dụ cụ thể, bài tập có đáp án.. đã phần nào giúp các bạn tự tin hơn khi sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh. Bên cạnh công thức Hardly, các bạn cũng có thể học thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để nắm vững về ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân nhé.

TamTheThangLong chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Trên đây là bài viết Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh: Cách dùng, Ví dụ, Bài tập chi tiết được Tâm Thế Thăng Long chia sẻ và cập nhật mới nhất. Chúc các bạn có những thông tin thật thú vị tại Tamthethanglong.com.

Hà Sio

Tác giả: Hà Sio

Tham gia Tâm Thế Thăng Long: 2022

Bút danh:

Xin chào! Mình là Hà Sio, mình yêu cái đẹp và yêu làm đẹp. Vì thế trong blog này mình đã chia sẻ những thủ thuật về kiến thức cuộc sống, tình yêu, Phong thủy... mà mình đã tích lũy, học hỏi được trong nhiều năm qua. Hãy thường xuyên ghé thăm blog để đón đọc nhiều bài viết mới của mình nhé.


Chia sẻ bộ từ vựng tiếng Anh về đồ uống về học ngay hôm nay
Chia sẻ bộ từ vựng tiếng Anh về đồ uống về học ngay hôm nay
Bạn bối rối khi bước vào quán cafe với menu chỉ có tiếng Anh?
Từ vựng về thời tiết: Từ vựng & Mẫu câu giao tiếp
Từ vựng về thời tiết: Từ vựng & Mẫu câu giao tiếp
“Thời tiết Hà Nội mùa này tuyệt quá”, “Thời tiết hôm nay thật đẹp”, chỉ cần một câu nói vu vơ nhưng bạn hoàn toàn có thể bắt đầu một cuộc đối thoại giao tiếp tiếng Anh. Khi nói về thời tiết, ngoài những từ cơ bản “Hot – nóng”, “Cold – Lạnh”, “Rain – Mưa” thì còn có rất nhiều cách để miêu tả và diễn đạt về thời tiết trong tiếng Anh. Hôm nay, cùng Tâm Thế Thăng Long tìm hiểu bộ từ vựng về thời tiết trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Luật sắp xếp theo bảng chữ cái
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Luật sắp xếp theo bảng chữ cái
Tiếng Anh chuyên ngành luật đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với những người học tập và làm việc trong chuyên ngành này. Nắm vững được các từ vựng này, người đi làm sẽ có cơ hội có được mức lương cạnh tranh hơn, cũng dễ tìm được việc làm tốt hơn với môi trường mang tính quốc tế hơn.
99 + từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh
99 + từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh
Không có gì trên thế giới ngọt ngào như một ngôi nhà. Nhà là biểu tượng của sự liên kết giữa con người với một nơi mà tất cả chúng ta học những bước đầu tiên của cuộc sống. Từ vựng về nhà cửa là một trong những chủ đề dễ dàng nhưng cũng không kém phần thú vị để chúng ta có thể làm phong phú thêm vốn từ vựng, vận dụng trong học tập và giao tiếp. 
Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Vật lý hữu ích
Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Vật lý hữu ích
Tầm quan trọng của vật lý học trong đời sống của chúng ta từ ngàn năm nay là điều không thể chối từ, nó đã góp phần thúc đẩy sự phát triên, văn minh của nhân loại thế giới đến ngày nay . Vậy hãy cùng TamTheThangLong bổ sung thêm  kho từ vựng tiếng Anh chuyên ngành vật lý để giúp chúng ta có thể tự tin sử dụng trong giao tiếp nhé.
Từ Vựng Tiếng Anh Cho Bé Theo Chủ Đề Dễ Học & Dễ Nhớ
Từ Vựng Tiếng Anh Cho Bé Theo Chủ Đề Dễ Học & Dễ Nhớ
Tiếng anh là ngôn ngữ không thể không biết trong xã hội hiện nay ở bất kỳ lứa tuổi nào, bởi đây là ngôn ngữ thông dụng nhất được sử dụng ở hầu hết mọi nơi trên thế giới. Với tình hình thế giới phát triển như hiện nay, các bé có thể dễ dàng tiếp cận được tiếng anh ngay từ khi còn nhỏ nhưng các vị phụ huynh cũng cần có một kho từ vựng thích hợp với trí não của trẻ ở từng độ tuổi. Hãy tham khảo bài viết từ vựng tiếng anh cho bé theo chủ đề hay nhất được chúng tôi tổng hợp dưới đây