Bạn đang xem : Cấu trúc Advise trong tiếng Anh: [Cách dùng & Ví dụ] chi tiết
Cấu trúc Advise trong tiếng Anh: [Cách dùng & Ví dụ] chi tiết được cập nhật mới nhất tại Tamthethanglong.com. Trang thông tin tổng hợp mới nhất của giới trẻ hiện nay, cập nhật liên tục.
Cấu trúc advise trong tiếng Anh
Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về định nghĩa và cách dùng của cấu trúc advise trong ngữ pháp tiếng Anh qua từng ví dụ cụ thể.
1. Định nghĩa cấu trúc advise
Advise trong tiếng Anh được coi là 1 ngoại động từ, thường đi kèm cùng tân ngữ ở trong câu.
Cấu trúc advise được sử dụng nhằm thể hiện mục đích là đưa ra lời gợi ý về cách hành động tốt nhất dành cho ai đó.
Ví dụ:
- I advise you that you should sign this contract. It’s really too profitable.
Tôi khuyên bạn nên ký hợp đồng đó đi. Nó thực sự quá lời.
Xem thêm : Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn
- John advised me to go home early.
John khuyên tôi nên về nhà sớm.
- His friends advise him, but he doesn’t listen.
Bạn bè của anh ấy khuyên nhủ, nhưng anh ấy có chịu nghe đâu.
2. Cách dùng advise
Đối với động từ advise, chúng ta sẽ có rất nhiều cách sử dụng khác nhau nhằm diễn đạt ngữ nghĩa phù hợp với từng tình huống hoặc ngữ cảnh. Dưới đây là những cách dùng cấu trúc advise bạn cần phải nắm vững:
Tham khảo thêm : Chia sẻ Bộ từ vựng tiếng Anh về đồ uống về học ngay hôm nay
Cấu trúc advise với to V
Công thức advise:
S + advise + O + to V
hoặc
S + advise + O + not to V
Ví dụ:
- Investor advised me to contact that company.
Chủ đầu tư đã khuyên tôi nên liên hệ với công ty đó.
- John advises his younger brother to work hard.
John khuyên em trai của anh ta nên học hành chăm chỉ.
- The government advises people to stay at home tonight.
Chính phủ khuyên mọi người nên ở nhà vào tối nay.
Công thức advise
Cấu trúc advise với các giới từ
Động từ advise có thể kết hợp với một số giới từ để diễn đạt mục đích của người nói dành cho 1 ai đó.
Advise on/about
Dạng cấu trúc advise này sẽ thể hiện mục đích đưa ra lời khuyên về 1 lĩnh vực hoặc chủ đề mà bạn có kiến thức cũng như kỹ năng đặc biệt.
Công thức advise:
S + advise + (O) + on/about + N.
Ví dụ:
- The manager advises my team on financial management’s knowledge.
Người quản lý đưa ra lời khuyên cho nhóm của tôi liên quan về kiến thức quản lý tài chính.
- The director advises staff on work ethics.
Người giám đốc đưa ra lời khuyên cho nhân viên về tinh thần làm việc.
Cách dùng advise
Advise against
Dạng cấu trúc advise này sẽ diễn đạt ngữ nghĩa tương tự cấu trúc advise not to V, khuyên bảo 1 ai đó không nên làm gì. Against là 1 giới từ, bởi vậy theo sau sẽ là động từ ở dạng V-ing.
Công thức advise:
S + advise + O + against + V-ing
Ví dụ:
- He advises her against taking that road. It’s really dangerous.
Anh ấy khuyên cô ta không nên đi con đường đó. Nó thực sự nguy hiểm.
- I advise you against signing that contract.
Tôi khuyên bạn không nên ký kết hợp đồng đó đâu.
Cấu trúc advise với mệnh đề
Công thức advise:
S + advise + that + S + (should) + V
Chú ý: Ở dạng cấu trúc advise này, mặc dù có sự xuất hiện của động từ khiếm khuyết should hoặc không, thì động từ sẽ luôn ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- My father advises me that i buy a new car.
Bố tôi khuyên tôi nên mua một chiếc xe mới.
- We advise that workers have a legal contract signed.
Chúng tôi khuyên những người công nhân nên ký một bản hợp đồng hợp pháp.
- The teacher advised that a school ID be carried with the students at all times.
Giáo viên đã khuyên rằng thẻ học sinh nên luôn được mang theo bên người.
Phân biệt advise và advice
Mặc dù có hình thức gần tương tự nhau hoàn toàn, thế nhưng 2 từ advise và advice lại khác nhau về cách dùng cũng như mặt từ loại.
Advise là 1 ngoại động từ thì Advice lại là 1 danh từ không đếm được, mang ngữ nghĩa là gợi ý, hoặc lời khuyên dành cho ai đó làm điều gì. Khi bạn muốn sử dụng advice với 1 số từ, bạn hoàn toàn có thể sử dụng “piece(s) of advice”.
Cấu trúc advice thông dụng đó là:
S + give + O + advice
Ví dụ:
- Let his give you some advice, he’s a doctor.
Hãy để anh ta cho bạn một số lời khuyên, anh ta là bác sĩ.
- Can you give me a piece of advice on how to write an essay?
Bạn có thể cho mình một lời khuyên trong việc viết bài luận không?
Phân biệt advise và advice
Bài tập với cấu trúc advise
Dưới đây là một số dạng bài tập về cấu trúc và cách dùng advise trong tiếng Anh, cùng chúng mình thực hành để ôn tập lại kiến thức vừa học ở trên nhé.
Viết lại các câu dưới đây
- It’s raining heavily. You should wear a raincoat.
- & gt; I advise …
- He should not sign that contract.
- & gt; I advise …
- He should not go out tonight.
- & gt; I advise …
- Marie should go to restaurant with her friend.
- & gt; Her sister advised …
- The students shouldn’t use their mobile phones in the exam.
- & gt; Students are advised …
Đáp án:
- I advise you to wear a raincoat
- I advised him against signing that contract.
- I advise him against going out tonight.
- Her sister advised that Marie should go to restaurant with her friend.
- Students are advised against using their mobile phones in the exam.
Bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về cấu trúc advise và cách dùng với từng vi dụ cụ thể. Hy vọng rằng với những thông tin kiến thức mà TamTheThangLong đã chia sẻ trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ cũng như nắm vững cách sử dụng, phân biệt advice và advise một cách chính xác nhất. Chúc bạn sớm thành công trên con đường học ngoại ngữ.
Trên đây là bài viết Cấu trúc Advise trong tiếng Anh: [Cách dùng & Ví dụ] chi tiết được Tâm Thế Thăng Long chia sẻ và cập nhật mới nhất. Chúc các bạn có những thông tin thật thú vị tại Tamthethanglong.com.