Tính chất hoá học của muối là gì? Bài tập Hoá lớp 9

Thứ Năm, ngày 05/05/2025 - 10:48
5 / 5 của 1 đánh giá
Muối là gì, các phản ứng và công thức hóa học của muối ra sao. Hôm nay TamTheThangLong sẽ cùng bạn tìm hiểu qua bài viết tính chất hóa học của muối nhé!

Bạn đang xem : Tính chất hoá học của muối là gì? Bài tập Hoá lớp 9

Trong đời sống, khi nói đến muối thì đó là một loại gia vị có vị mặn. Tuy nhiên, đối với hóa học, muối có nhiều loại khác nhau. Vậy tính chất hóa học của muối là gì? Cùng TamTheThangLong khám phá nhé!

Muối là gì?

Muối là gì?

Trong hóa học, muối là một khái niệm chung dùng để chỉ một hợp chất. Hợp chất của muối gồm nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit tạo thành.

Cùng TamTheThangLong tìm hiểu những thành phần và tính chất hoá học của muối kỹ hơn ngay sau đây nhé!

Muối là gì?

Thành phần hoá học của muối

Thành phần hoá học của muối có công thức hoá học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (Na,Cu,Al,…) hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với một hay nhiều gốc axit (Cl-,SO42-,PO43-,…).

Xem thêm : Tính chất hình thoi? 4 bài tập nhận biết hình thoi

Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.

Ví dụ:

  • Na2SO4: natri sunfat.
  • Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat.
  • KHCO3: kali hiđrocacbonat.

Chú ý:

  • – Cl: clorua.
  • =S: sunfua.
  • = SO3: sunfit.
  • = SO4: sunfat.
  • =CO3: cacbonat.
  • ≡ PO4: photphat.

Phân loại muối

Theo thành phần hoá học của muối có thể chia làm hai loại:

Tham khảo thêm : Webhook là gì? Tổng hợp những kiến thức cơ bản về webhook

Muối trung hoà:

  • Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro H có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
  • Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3.

Muối axit:

  • Muối axit là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim loại.
  • Ví dụ: NaHSO4, K2HPO4, Ba(HCO3)2,…
  • Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro H đã được thay thế bằng kim loại.

Chắc hẳn qua những câu hỏi trên đây bạn đã biết khái niệm và thành phần của muối hóa học. Tiếp tục cùng TamTheThangLong khám phá chi tiết tính chất hoá học của muối nhé!

Tính chất hóa học của muối

Muối làm đổi màu chất chỉ thị màu

Tính chất hoá học của muối đầu tiên của muối là làm thay đổi màu chất chỉ thị màu.

  • Khi kim loại mạnh kết hợp với gốc axit yếu thì dung dịch muối đó sẽ làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh. Ví dụ: Na2CO3, KBr, K2CO3,…
  • Khi kim loại yếu kết hợp với gốc axit mạnh thì dung dịch muối đó sẽ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Ví dụ: Ag2SO4,…
  • Khi kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit mạnh hoặc cả 2 có tính chất ngang nhau thì dung dịch muối đó sẽ không đổi màu quỳ tím. Ví dụ: KNO3, NaCl, CuSO3,…

Kết luận: muối có tính axit mạnh hơn làm quỳ tím hóa đỏ. Nếu tính bazơ mạnh hơn làm quỳ tím hóa xanh và quỳ tím không đổi màu khi muối đó trung tính.

Muối làm đổi màu chất chỉ thị màu

Tác dụng với kim loại

Tính chất hoá học của muối tiếp theo là tác dụng với kim loại. Điều kiện: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

Muối tác dụng với kim loại → muối mới + kim loại mới. Như K > Na > Ca > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > H > Cu > Hg > Ag > Pt > Au.

Ví dụ:

  • Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓.
  • Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.

Tác dụng với kim loại

Phản ứng phân huỷ muối

Tính chất hoá học của muối không chỉ tác dụng với kim loại, axit. Mà bản thân muối cũng có phản ứng phân hủy riêng. Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

Ví dụ:

  • 2KClO3 →t0 2KCl + 3O2.
  • CaCO3CaCO3 t0→ CaO + CO2.

Tác dụng với axit

Kế tiếp tính chất hoá học của muối là tác dụng với axit. Điều kiện: Axit mới yếu hơn axit phản ứng hoặc muối mới không tan trong axit mới. Tác dụng với axit → muối mới + axit mới.

Ví dụ:

  • BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓.
  • CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2CO2↑ + H2O.

Tác dụng với axit

Tác dụng với dung dịch muối

Tính chất hoá học của muối đặc biệt nhất là muối có thể tác dụng với dung dịch muối tạo thành 2 muối mới.

Ví dụ:

  • NaCl + AgNO3 → AgCl ↓+ NaNO3.
  • Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2NaCl.

Tác dụng với dung dịch bazơ

Tính chất hoá học của muối cuối cùng là tác dụng với dung dịch bazơ. Muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Ví dụ:

  • Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓.
  • NaOH + FeSO4 = Fe(OH)2 + Na2SO4.
  • NaOH + FeS = Na2S + Fe(OH)2.

Tác dụng với dung dịch bazơ

  • Tổng hợp 5 tính chất hóa học của bazơ bạn nên biết
  • Tính chất hóa học của axit? 5 ứng dụng axit phổ biến nhất
  • Tính chất hóa học của kim loại? 6 ứng dụng kim loại phổ biến nhất

Phản ứng trao đổi dung dịch muối

Phản ứng trao đổi là gì?

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học. Trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau để tạo ra những hợp chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng không thay đổi.

Ví dụ:

  • NH4NO3 + BaCl2 → NH4Cl + Ba(NO3)2.
  • ZnSO4 + MgCl2 + Na3PO4 → ZnCl2 + Mg3PO42 + Na2SO4.
  • Na2CO3+CaCl2 →CaCO3 +NaCl.

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra: nếu sản phẩm được tạo thành trong quá trình trao đổi là chất khí hay chất không tan.

Ví dụ:

  • K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.
    CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓

Lưu ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi luôn xảy ra.

Ví dụ:

  • H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O.

Một số bài tập về tính chất hoá học của muối lớp 9

Bài 1. Trang 33 Hóa 9 bài 9. Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:

  • Chất khí.
  • Chất kết tủa.

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải bài 1:

Dựa vào tính chất hoá học của muối, ta có những PTHH sau đây:

Tạo ra chất khí

Ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):

  • CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O.
  • Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O.
  • Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O.

Tạo chất kết tủa

Ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2,…) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.

  • BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl.
  • Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH.

Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.

  • Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.

Bài 2. Trang 33 Hóa 9 bài 9. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ.

Viết các phương trình hóa học và cho biết tính chất hoá học của muối.

Hướng dẫn giải bài 2:

Dựa vào tính chất hoá học của muối, ta có những PTHH sau đây:

Dùng dung dịch NaCl tự pha chế để nhận biết dung dịch AgNO3. Xuất hiện chất kết tủa trắng AgCl.

AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3 .

Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để nhận biết dung dịch CuSO4 màu xanh lam.

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.

Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl.

Bài 3. Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Vận dụng tính chất hoá học của muối cho biết muối thể tác dụng với những chất nào sau đây:

  • Dung dịch NaOH.
  • Dung dịch HCl.
  • Dung dịch AgNO3.

Nếu có phản ứng, dựa vào tính chất hoá học của muối hãy viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải bài 3:

Dựa vào tính chất hoá học của muối, ta có những PTHH sau đây:

  • Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO3)2 và CuCl2 vì sinh ra
    • Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa.
    • Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3.
    • CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl.
  • Không muối nào tác dụng với dung dịch HCl.
  • Tác dụng với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CuCl2 tạo AgCl kết tủa trắng. PTHH: CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2.

Một số bài tập về tính chất hoá học của muối lớp 9

Hy vọng các bạn biết được công thức hóa học của muối cùng một số bài tập về tính chất hoá học của muối lớp 9. Đừng quen share và follow bài viết để TamTheThangLong có thêm động lực chia sẻ kiến thức nữa nhé.

Hà Sio

Tác giả: Hà Sio

Tham gia Tâm Thế Thăng Long: 2025

Bút danh:

Xin chào! Mình là Hà Sio, mình yêu cái đẹp và yêu làm đẹp. Vì thế trong blog này mình đã chia sẻ những thủ thuật về kiến thức cuộc sống, tình yêu, Phong thủy... mà mình đã tích lũy, học hỏi được trong nhiều năm qua. Hãy thường xuyên ghé thăm blog để đón đọc nhiều bài viết mới của mình nhé.


Tính chất hình thoi? 4 bài tập nhận biết hình thoi
Tính chất hình thoi? 4 bài tập nhận biết hình thoi
Hình thoi được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Vậy tính chất hình thoi là gì? Bài viết sau của TamTheThangLong sẽ hệ thống kiến thức cho bạn.
Webhook là gì? Tổng hợp những kiến thức cơ bản về webhook
Webhook là gì? Tổng hợp những kiến thức cơ bản về webhook
Webhook là gì? Các chức năng được hỗ trợ của webhook gồm những chức năng nào? Lưu ý khi dùng webhook là gì? Cùng TamTheThangLong tìm hiểu về webhook trong bài viết dưới đây nhé!
Điệp ngữ là gì? 3 Tác dụng của điệp ngữ trong văn học
Điệp ngữ là gì? 3 Tác dụng của điệp ngữ trong văn học
Trong văn học, một biện pháp nghệ thuật vẫn thường xuyên được nhắc đến đó là điệp ngữ, điệp từ. Vậy điệp ngữ là gì cùng theo dõi bài viết sau đây của TamTheThangLong để hiểu rõ hơn nhé!
[Soạn bài] Ý nghĩa nhan đề Những ngôi sao xa xôi – Ngữ văn 9
[Soạn bài] Ý nghĩa nhan đề Những ngôi sao xa xôi – Ngữ văn 9
Những ngôi sao xa xôi là một tác phẩm hay và ý nghĩa. Cùng TamTheThangLong tìm hiểu xem ý nghĩa nhan đề Những ngôi sao xa xôi là gì nhé!
Tăng nhãn áp là gì? Phương pháp điều trị tăng nhãn áp
Tăng nhãn áp là gì? Phương pháp điều trị tăng nhãn áp
Bệnh tăng nhãn áp thường xuất hiện ở những người lớn tuổi. Vậy tăng nhãn áp là gì? Hãy theo dõi bài viết của TamTheThangLong để có câu trả lời nhé!
Tổng hợp 5 tính chất hóa học của bazơ – Hóa học 9
Tổng hợp 5 tính chất hóa học của bazơ – Hóa học 9
Nếu thắc mắc tính chất hóa học của bazơ là gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của TamTheThangLong để được giải đáp ngay nhé!